-
Phần mềm anti-rootkit Malwarebytes – Loại bỏ Rootkit độc hại - September 25, 2015
-
Hướng dẫn cách sử dụng Microsoft Word phần 2 - September 25, 2015
-
Hướng dẫn cách sử dụng Microsoft Word phần 1 - September 24, 2015
-
Quản lý Group , Organizatonal Unit trên Active Directory - September 12, 2015
-
McAfee Multi Device Security bảo vệ tất cả các thiết bị của bạn - September 7, 2015
-
Những lưu ý khi chọn mua màn hình LCD - September 6, 2015
-
Quản trị Google Chrome bằng Group Policy Object (GPO) trên Domain Controller - September 5, 2015
-
Phần mềm phòng tránh keylogger Zemana AntiLogger Free - September 5, 2015
-
Quản trị Active Directory : Tạo và Quản lý User - September 4, 2015
-
Phần mềm khôi phục dữ liệu miễn phí MiniTool Power Data Recovery Free - September 3, 2015
Tên miền ( Domain Name ) là gì ?
Tên miền ( Domain Name ) là một tên dễ nhớ để gán cho một địa chỉ trên internet , ví dụ : google.com.vn, hoclamit.com, zing.vn v.v…. Nó thay thế cho một dải những con số khó nhớ gọi là IP ( Internet Protocol Numbers ).Có thể hiều tên miền như là địa chỉ số nhà của mình mà tồn tại trên mạng . Cá nhân , doanh nghiệp tham gia hoạt động trên mạng internet thì đăng ký một tên miền là việc đầu tiên khi làm 1 website.Tên miền riêng khẳng định vị trí , giúp khách hàng dễ tìm đến website của cá nhân , doanh nghiệp, vừa bảo vệ thương hiệu của doanh nghiệp trên internet .
Tên miền được chia thành 2 cấp độ cao nhất : tên miền quốc tế và tên miền quốc gia .
Tên miền quốc tế : là những tên miền có phần đuôi là com,net org và tên miền quốc gia có phần đuôi là ký hiệu mỗi quốc gia . Ký hiệu này được quy định bởi Tổ chức quản lý tên miền quốc tế ICANN ( Internet Cor-poration for Assigned Name and Numbers ) .Ví dụ : Nước Việt Nam có phần đuôi là VN , nước Pháp là fr, Australia là au . Hiện nay có hơn 200 tên miền quốc gia khác nhau . Dưới mỗi tên miền quốc gia có tên miền cấp 2 và cấp 3 (ví dụ : com.vn, edu.vn, gov.vn…. )
Việc tên miền được cấp dưới dạng com, edu.. đều phai theo một quy định chung mà tất cả các nước đều phải tuân theo như sau :
.Com : dành cho các doanh nghiệp công ty, tổ chức thương mại ( Com-mercial ).
.edu: dành cho các cơ quan nghiên cứu , giáo dục , trường học ( education).
.gov :dành cho các cơ quan nhà nước và chính phủ ( Govemment ).
.net: dành cho tổ chức , công ty thực hiện chức năng mạng ( NetWork).
.org :dành cho các tổ chức chính trị , xã hội ( Orgnizations).
.int : dành cho đại diện tổ chức quốc tế ( International Organisations).
ThinhNguyen
Summary
Reviewer
Bijo
Review Date
Reviewed Item
Tên miền ( Domain Name ) là gì
Author Rating